BÁO CÁO Tổng kết công tác GDTX năm học 2020-2021
TTHTCĐ phường Tràng An và Trường THCS Tràng An báo cáo tổng kết công tác thực hiện nhiệm vụ GDTX năm học 2020 – 2021 như sau:
UBND PHƯỜNG TRÀNG AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TTHTCĐ PHƯỜNG Tràng An | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Đông Triều, ngày 18 tháng 9 năm 2021 |
BÁO CÁO
Tổng kết công tác GDTX năm học 2020-2021
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Đông Triều.
Căn cứ Công văn số Số 607/PGD&ĐT về việc dự hội nghị sơ kết hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng năm 2020-2021
TTHTCĐ Phường Tràng An báo cáo kết quả tổ chức, hoạt động năm học 2020-2021, với những nội dung cụ thể như sau:
I. Đặc điểm tình hình địa phương
Phường Tràng An là xã nông thôn mới kiểu mẫu đầu tiên trong cả nước có diện tích tự nhiên gần 9,53 km2, dân số 5780 vạn người với 1700 hộ gia đình. Kinh tế phường Tràng An phát triển theo hướng nông nghiệp, trong đó trồng trọt và chăn nuôi góp phần lớn vào sự phát triển kinh tế của toàn xã.Trên địa bàn còn có nhiều đơn vị doanh nghiệp và trường học đầu phát triển thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội.
II. Bộ máy quản lý
1. Ban giám đốc:
Ban giám đốc đã được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do phòng giáo dục, thị xã, tỉnh tổ chức.
2. Công tác triển khai và thực hiện văn bản chỉ đạo của cấp trên:
Làm tốt công tác lưu trữ tài liệu, hồ sơ (các văn bản pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm HTCĐ; hồ sơ tài liệu về tổ chức và hoạt động của trung tâm). Trên Website của TT HTCĐ xã và lưu trong tủ hồ sơ của trung tâm.
Đã lưu lại toàn bộ hình ảnh, video clip về các hoạt động của trung tâm từ khi thành lập đến nay trên Website của TT HTCĐ xã và máy tính của trung tâm.
3. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch hoạt động:
Thường xuyên tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý tổ chức và hoạt động của TTHTCĐ: Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên trong Ban giám đốc; việc thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó giám đốc (phụ cấp trách nhiệm); điều kiện làm việc (văn phòng, trang thiết bị) của lãnh đạo TTHTCĐ:
Hàng tháng, hàng quý trú trọng công tác tuyên truyền, vận động mọi người tham gia học tập tại TT HTCĐ bằng các hình thức: Loa đài phát thanh phường, hội trường các thôn khu , mở các lớp học, pano, áp-phích….
4. Quản lý sử dụng hiệu quả các nguồn lực
Đã sử dụng nguồn kinh phí của TT HTCĐ theo đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên:
Thường xuyên nhận được sự hỗ trợ về nguồn lực của chính quyền địa phương, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, các nhà trường, thôn khu cho hoạt động của TTHTCĐ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động của trung tâm HTCĐ phường Tràng An đã được trang bị một số các thiết bị để hoạt động như: Máy tính có kết nối Internet, Wifi,các sơ đồ hoạt động, tủ tài liệu…
III. Tổ chức hoạt động
1. Đánh giá công tác hoạt động:
Đã điều tra nhu cầu học tập, nắm bắt về nhu cầu học tập của người dân tại các chi Hội, các khu trên địa bàn phường…
Đã thông tin kịp thời về nội dung, địa điểm, thời gian học kịp thời đến người dân trong các khu phố, các cơ quan đơn vị trên đại bàn bằng các hình thức: Gửi giấy mời, thông báo giữ liên lạc với các khu trường, thôn khu dân bằng điện thoại…
Thường xuyên tổ chức tuyên truyền vận động cán bộ, nhân dân tham gia học tập bằng các hình thức Quản lý và lưu trữ hồ sơ hoạt động trung tâm phường Mạo Khê bằng nhiều hình thức như: trên Website của trung tâm học tập cộng đồng phường http://tthtcdtttrangan.dongtrieu.edu.vn/ và lưu trong tủ hồ sơ của trung tâm.
2. Kết quả thực hiện
Kết quả nổi bật thời gian qua của công tác trên là, nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đều đạt chỉ tiêu đề ra như: 100% trẻ 5 tuổi đều đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trên địa bàn 07/07 khu . Đối với phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, huy động học sinh 6 tuổi học lớp 1 đạt 100%, số người 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học 100%. Phổ cập giáo dục THCS có số người 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS đạt 100% và cuối năm 2020, xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3; Không có người mù chữ.Công tác tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời năm 2020 được duy trì và tổ chức có hiệu quả.
IV. Đánh giá công tác huy động sự tham gia của xã hội
- Tham gia của cơ quan chuyên môn: Thực hiện tốt
- Tham gia của các doanh nghiệp: Thực hiện khá
- Tham gia của nhà hảo tâm: Thực hiện khá
- Tham gia của các cơ sở tôn giáo: Thực hiện tốt
- Tham gia của các đoàn thể, tổ chức xã hội: Thực hiện tốt
V. Hiệu quả hoạt động
Bên cạnh đó, toàn tỉnh đã tích cực đầu tư cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho cán bộ công chức, viên chức học tập, nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu. Xếp loại đội ngũ cán bộ, công chức trong xã đạt chuẩn và trên chuẩn. Đối với lao động nông thôn tham gia học tập, cập nhật kiến thức, chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất đạt 95% học sinh được giáo dục kỹ năng sống đạt 100%; công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương và được đào tạo nghề đạt 100%. Thường xuyên học tập nâng cao tay nghề va trình độ hiểu biết.
Số người tham gia học tại TT HTCĐ
+ Năm 2020 - 2021 có 65 lớp với 41.121 lượt người tham gia học tập tại trung tâm
Số hộ nghèo ở địa phương không còn, chỉ còn hộ cận nghèo. Đánh giá ý thức bảo vệ môi trường của người dân: Người dân trong xã đã có ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường như: thu gom rác thải, trồng cây xanh, tổ chức dọn vệ sinh, nạo vét mương thoát nước…
Phối kết hợp phòng chông bệnh dịc tả lợ Châu Phi, và tiêu hủy lợn dịch theo đúng quy định của nhà nước.
Nắm bắt được các kỹ năng tiến hành cuộc họp, kỹ năng hoạt động của các câu lạc bộ ở các thôn khu ; chăn nuôi: Lợn, gà, cá, … Trồng trọt: cây rau mầm. Có được các kỹ năng chăm sóc sức khỏe: biện pháp bảo vệ sức khỏe cho các lứa tuổi khác nhau, sức khỏe sinh sản vị thành niên, khám sàng lọc trước khi sinh…Công tác phòng chống bệnh dịch cho người và vật nuôi cây trồng: đã phố kết hợp với trạm y tế phường, trung tâm y tế xã để làm tốt công tác tác phòng chống bệnh dịch cho người và vật nuôi cây trồng tại cộng đồng như: tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh theo mùa…
Công tác an ninh chính trị: Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc gắn với mô hình "Tổ dân phòng tự quản, tự hòa giải, tham gia giữ gìn ANTT". Thực hiện tốt công tác quân sự quốc phòng địa phương, luật nghĩa vụ quân sự, luật dân quân tự vệ, pháp lệnh dự bị động viên, chính sách hậu phương… Địa phương đã có nhiều biện pháp hữu hiệu để đấu tranh, phòng ngừa các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, tập trung giải quyết các vụ việc từ cơ sở, không để hình thành điểm nóng, phúc tạp. Trong năm tệ nạn xã hội giảm so với năm trước.
Công tác phòng chống dịch covid 19 theo chỉ thị 16 của chính phủ. Thực hiện tiêm phòng toàn dân vào ngày 14/09/2021.Sinh hoạt văn hóa, thể thao, nếp sống văn minh của nhân dân: Nhờ có sự vào cuộc mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân trong xã nên nếp sống văn minh, phong trào văn hóa, thể thao trong cộng đồng ngày càng phát triển theo chiều hướng tốt đẹp. Đã phát huy tối đa tác dụng của 11nhà văn hóa khu, của các nhà trường và trung tâm vui chơi giải trí… để hướng mọi người đặc biệt là lớp trẻ vào các hoạt động lành mạnh, bổ ích.Mở lớp dạy bơi cho các cháu thiếu niên nhi đồng trong toàn xã.
VI. Phương hướng của năm 2021-2022
- Cùng phối kết hợp với các khu dân cư, các trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn xã tổ chức các hoạt động kỷ niệm, chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12.
- Phối hợp cùng địa phương tổ chức hỗ trợ quản lý chính quyền điện tử, cổng thông tin điện tử của phường.
- Tuyên truyền Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Chính quyền điện tử. Những điểm mới trong Luật bầu cử Quốc hội, HĐND. Luật Căn cước công dân.
- Phối hợp các trường tổ chức hoạt động các cuộc thi.
- Giáo dục sức khỏe, giới tính.
- Giáo dục truyền thống, lịch sử địa phương.
- Tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh, trong thời tiết đang giao mùa.
- Tuyên truyền Luật giao thông đường bộ các khu trên địa bàn phường.
- Tuyên truyền Luật bình đẳng giới.
- Tiếp tục mở lớp tuyên truyền pháp luật, luật về đất đai.
UBND phường đã giao cho Thường trực Hội Khuyến học và TTHTCĐ tập hợp tư liệu, chứng cứ để minh chứng cho các tiêu chí đánh giá danh hiệu "Cộng đồng học tập" cấp xã tại phường Tràng An. Đến nay phường Tràng An đã hoàn thành các tiêu chí sau:
TIÊU CHÍ | Mức điểm theo YC | Điểm đạt được | CÁC MINH CHỨNG |
|
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp xã (8 điểm) |
| |||
1.1. Cấp uỷ Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT) | 2 | 2 | - Nghị quyết số 15/NQ-ĐU ngày 20/6/2013 của Đảng Uỷ xã Tràng An về chỉ đạo thực hiện đề án" xây dựng xã hội học tập" giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn phường Tràng An. - Kế hoạch số 19 KH-UBND ngày 18/8/2013 về triển khai đề án "xây dựng xã hội học tập"giai đoạn 2012-2020. - Quyết định số 22/QĐ-UBND ngayf 20/8/2013 thành lập ban chỉ đạo "xây dựng xã hội học tập"xã Tràng An giai đoạn 2012-2020. - Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 20/1/2018 về việc kiện toàn ban chỉ đạo "xây dựng xã hội học tập" phường Tràng An giai đoạn 2018-2020. -Quy chế hoạt động,phân công nhiệm vụ số 01/QC-BCĐ ngày 20/8/2013:quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ các thành viên ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập phường Tràng An. |
|
1.2. Nhiệm vụ xây dựng"Cộng đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của HĐND, UBND | 2 | 2 | - Nghị quyết số 30 NQ/ĐU ngày 29/12/2017 về phương hướng nhiệm vụ 2017 của Đảng ủy phường Tràng An. - Nghị quyết số 42-NQ/ĐU ngày 26/12/2017 về phương hướng nhiệm vụ năm 2018 của Đảng ủy phường Tràng An. - Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 28/1/2017 của UBND phường Tràng An về phát triển kinh tế- văn hóa xã hội năm 2017. - Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 26/1/2018 của UBND phườngTràng An về phát triển kinh tế văn hóa xã hội năm 2018. |
|
1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ ngân sách của xã để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định 89) | 2 | 2 | - Báo cáo số 114/BC-UBND ngày 28/12/2018 báo cáo thu chi ngân sách năm 2018 UBND xã. - Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 26/12/2018 về việc đề nghị phân bổ ngân sách xã năm 2019 |
|
1.4. Cấp uỷ Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT | 2 | 1 | Chỉ có biên bản kiểm tra 5 năm triển khai đề án 89. |
|
2. Hoạt động của ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã (8 điểm) |
| |||
2.1. Ban chỉ đạo xây dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của địa phương | 2 | 2 | Kế hoạch hoạt động năm, quý, tháng của ban chỉ đạo XD XHHT |
|
2.2. Ban chỉ đạo thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời | 2 | 2 | - Kế hoạch số 05 KH-BCĐ ngày 10/1/2016 xây dựng xã hội học tập năm 2016 của BCĐ xây dựng xã hội học tập phường Tràng An. - Kế hoạch số 06 KH-BCĐ ngày 15/1/2017 xây dựng xã hội học tập năm 2017 của BCĐ xây dựng xã hội học tập phường Tràng An -Kế hoạch số 07 KH-BCĐ ngày 7/1/2018 xây dựng xã hội học tập năm 2018 của BCĐ xây dựng xã hội học tập phường Tràng An. - Kế hoạch số 08 KH-BCĐ ngày 8/1/2019 xây dựng xã hội học tập năm 2019 của BCĐ xây dựng xã hội học tập phường Tràng An. - Kế hoạch số 09 KH-BCĐ ngày 10/1/2020 xây dựng xã hội học tập năm 2018 của BCĐ xây dựng xã hội học tập phường Tràng An. - Báo cáo ngày 26/10/2018 sơ kết 3 năm thực hiện quyết định 281/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình dòng họ cộng đồng đến năm 2020. - Quyết định khen thưởng số 55/QĐ-UBND ngày 5/9/2017 khen thưởng các tập thể,dòng họ,gia đình tiêu biểu trong phong trào hiếu học phường Tràng An. |
|
2.3. Các thành viên trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả | 2 | 2 | -Quy chế hoạt động,phân công nhiệm vụ số 01/QC-BCĐ ngày 20/8/2013 quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ các thành viên ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập phường Tràng An. |
|
2.4. Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả | 2 | 2 | - Công văn số 35/UBND ngày 04/7/2016 của UBND xã Tràng An về việc tổ chức hội nghị tuyên truyền quyết định 281/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ. - Báo cáo số 02/BC-BCĐ ngày 18/7/2016 của BCĐ xây dựng xã hội học tập báo cáo kết quả triển khai hội nghị tuyên truyền. - Các bài viết tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của cấp xã:đài truyền thanh có các bài viết biểu dương các dòng họ,gia đình có thành tích trong công tác học tập suốt đời. . |
|
3. Sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã (8 điểm) |
| |||
3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội khuyến học giữ vai trò nòng cốt | 2 | 2 | -Kế hoạch phối hợp sô 01/KH-PH ngày 10/3/2018:Kế hoạch thực hiện chương trình phối hợp năm 2018 giữa mặt trận tổ quốc và các đoàn thể với hội khuyến học phường Tràng An. |
|
3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp | 2 | 2 | -Kế hoạch số 04/KH-HND ngày 20/3/2016. -Kế hoạch số 03 KH-HND ngày 16/2/2017. -Kế hoạch số 02 KH-LHPN ngày 10/3/2016. -Kế hoạch số 03 KH-LHPN ngày 15/2/2017. -Kế hoạch số 02 KH-CCB ngày 14/3/2016. -Kế hoạch số 03 KH-CCB ngày 14/2/2017. -Kế hoạch số 02 KH-ĐTN ngày 10/3/2016. -Kế hoạch số 04 KH-ĐNT ngày 15/2/2017. -Kế hoạch số 03 KH-CQK ngày 28/2/2018. - Kế hoạch số 03 KH-CQK ngày 20/2/2019. - Kế hoạch số 04 KH-CQK ngày 15/2/2020. |
|
3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và chính quyền địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch | 2 | 2 | Các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối hợp của các đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ tịch UBND cấp phường. |
|
3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp | 2 | 2 | Báo cáo số 01/KH-PH ngày 10/12/2018:Báo cáo kết quả phối hợp công tác năm 2018. |
|
4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã (15 điểm) |
| |||
4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu cầu học của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non | 2 | 2 | Có 1 trường Mầm non và 2 điểm lẻ đảm bảo đủ trường lớp cho trẻ học mầm non tại địa phương |
|
4.2. Có ít nhất một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | 2 | 2 | Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 2/4/2015 của UBND Tỉnh Quảng Ninh công nhận trường Mầm non Tràng An đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. |
|
4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học | 2 | 2 | - Có 1 trường Tiểu học đủ số phòng,số lớp cho học sinh. |
|
4.4. Có ít nhất một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | 2 | 2 | Quyết định số 2613/QĐ-SGDDT ngày 14/11/2017 về việc công nhận trường Tiểu học Tràng An đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. |
|
4.5. Có đủ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở | 2 | 2 | Có 1 trường THCS đủ số phòng,số lớp cho học sinh. |
|
4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt chuẩn quốc gia | 2 | 2 | Quyết định số 2491/QĐ-SGDĐT ngày 23/10/2017 công nhận trường THCS Tràng An đạt chuẩn quốc gia |
|
4.7. Trung tâm học tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao-học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt | 3 | 3 | Quyết định công nhận xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND huyện (được đánh giá và xếp loại theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của địa phương) |
|
5. Kết quả phổ cập giáo dục- xóa mù chữ (14 điểm) |
| |||
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên | 2 | 2 | Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 3 tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp |
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên | 2 | 2 | Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ 3- 5 tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp. |
|
5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | 2 | 2 | Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND TX |
|
5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 | 3 | 3 | Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND TX. Nếu đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 thì cho 1 điểm |
|
5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 | 3 | 3 | Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 1 thì cho 1 điểm |
|
5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 | 2 | 2 | Quyết định công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện.Nếu đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 thì cho 1 điểm |
|
6. Công bằng xã hội trong giáo dục (6 điểm) |
| |||
6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …) | 2 | 2 | Quyết định của UBND cấp xã về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được đến trường (hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo; cấp xe lăn cho trẻ em khuyết tật; cấp xe đạp cho trẻ em nghèo tại những vùng khó khăn; hỗ trợ đỡ đầu trẻ em mồ côi; khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi...) Có quyết định huy động quỹ bảo trợ trẻ em,tổ chức tặng quà cho trẻ em nghèo,trẻ em khuyết tật nhân dịch ngày 1/6,ngày tết nguyên đán,khai giảng năm học mới. |
|
6.2. Tích cực huy động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập | 2 | 2 | Danh sách trẻ khuyết tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp hằng năm (căn cứ số điều tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH và GDTHCS) | |
6.3. Có các hình thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập | 2 | 2 | -Có các hình thức:học văn hóa cùng các bạn,học múa hát,thể thao phù hợp. |
|
7. Kết quả học tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm) |
| |||
7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó khăn: 85% trở lên) | 2 | 2 | Danh sách cán bộ của cấp xã có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, quản lý nhà nước, tin học...đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá |
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên) | 2 | 2 | Danh sách cán bộ của cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc |
|
7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn: 75% trở lên) | 2 | 2 | -10/10 đồng chí bằng 100% | |
8. Kết quả học tập thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm) |
| |||
Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên | 4 | 4 | Thống kê lập danh sách lao động nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã mở; sổ đầu bài. Nếu tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt từ 80% trở lên |
|
9. Kết quả xây dựng "Gia đình hiếu học", " Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương" (7 điểm) |
| |||
9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình hiếu học" đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên) | 3 | 3 | Số hộ gia đình trong cấp xã; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận "Gia đình hiếu học". Nếu tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình hiếu học" đạt từ 70% trở lên. |
|
9.2. Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu "Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập" đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên) | 4 | 4 | -Quyết định số 83 ngày 30/12/2015 công nhận 7 thôn đạt danh hiệu "cộng đồng khuyến học" năm 2015. - Quyết định số 72 ngày 25/12/2016 công nhận 7 thôn đạt danh hiệu khuyến học năm 2016. - Quyết định số 66 ngày 21/12/2017 công nhận 7 thôn đạt danh hiệu cộng đồng học tập năm 2017. |
|
10. Kết quả xây dựng thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu "Khu dân cư văn hóa" (4 điểm) |
| |||
Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu "Khu dân cư văn hóa" đạt 80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên) | 4 | 4 | 7/7 làng đạt danh hiệu văn hóa. |
|
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm) |
| |||
Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hằng năm | 3 | 3 | Báo cáo kinh tế - xã hội của UBND xã trước kỳ họp HĐND cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả điều tra hộ nghèo (Theo Quyết định số09/2011/QĐ-TTgngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015). -Báo cáo số 161/BC-UBND ngày 12/12/2017 của UBND xã Tràng An. -Báo cáo 111/BC-UBND ngày 19/12/2018 của UBND xã |
|
12. Thực hiện bình đẳng giới (6 điểm) |
| |||
12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia quản lý | 1 | 1 | - Danh sách lãnh đạo UBND cấp xã - Danh sách cán bộ nữ làm công tác quản lý ở UBND cấp xã |
|
12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức | 1 | 1 | Báo cáo của hội phụ nữ cấp xã |
|
12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái | 2 | 2 | Danh sách trẻ em trai và gái trong độ tuổi đi học |
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng | 2 | 2 | Thống kê, báo cáo của TTHTCĐ cấp xã (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại TTHTCĐ) |
|
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường (4 điểm) | ||||
13.1. Môi trường, cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp | 1 | 1 | - Có nhiều cây xanh, thường xuyên được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương, trụ sở UBND xã, khuôn viên các nhà trường, … luôn giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm - Mọi người được giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lý |
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên) | 1 | 1 | Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường |
|
13.3. Chất thải, nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định | 1 | 1 | Trong mỗi thôn (ấp, bản, tổ dân phố) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đường thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý |
|
13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường | 1 | 1 | Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo quy định |
|
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng (4 điểm) |
| |||
14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm được đảm bảo | 1 | 1 | Không có người dân bị ngộ độc thực phẩm |
|
14.2. Các dịch bệnh được khống chế hiệu quả | 1 | 1 | Không có các dịch bệnh hoặc nếu có đã được khống chế, xử lý hiệu quả |
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống | 1 | 1 | Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 5 tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi. |
|
14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ | 1 | 1 | Danh sách trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy định (do trạm y tế phường cung cấp) |
|
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm) | ||||
15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp | 1 | 1 | Báo cáo số 112/BC-UBND ngày 24/12/2018 |
|
15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …). | 2 | 2 | Báo cáo ngày 9/11/2018 của ban phòng chống tệ nạn xã hội xã Tràng An báo cáo kết quả thực hiện công tác lãnh đạo,chỉ đạo triển khai thực hiện phòng chống tệ nạn xã hội,xây dựng xã phường lành mạnh năm 2018. |
|
Cộng | 100 | 99 |
|
|
Các giải pháp đổi mới, tuyên truyền vận động về giáo dục hướng nghiệp, tư vấn định hướng nghề nghiệp đảm bảo tỉ lệ phân luồng học sinh (HS) sau THCS theo lộ trình tại Quyết định 3429/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh.
- Tuyên truyền hướng nghiệp cho các đối tượng HS THCS ở các lớp 8, 9
- Tuyên truyền hướng nghiệp cho các phụ huynh học sinh
- Tuyên truyền hướng nghiệp cho giáo viên để hướng dẫn phân luồng cho học sinh ngay từ các lớp 8, 9
- Kết hợp với các trung tâm Hướng Nghiệp, giáo dục thường xuyên, các trường trung cấp, cao đẳng nghề trên địa bàn, đến phường tuyên truyền định Hướng nghề nghiệp cho HS THCS các lớp 8,9.
Công tác triển khai tuần lễ học tập suốt đời; tổng kết 5 năm ngày sách Việt Nam trong các cơ sở giáo dục; triển khai phát triển văn hóa đọc, việc tổ chức các cuộc tập huấn, tọa đàm, hội nghị, hội thảo, đặc biệt là hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài và hội nghị hội thảo trái phép (số lượng các cuộc, số lượt người tham gia, những nét chỉ đạo điểm, đại trà,…);
- Hằng năm tổ chức đầy đủ tuần lễ Học tập suốt đời từ ngày 01 đến 03 tháng 10 thu hút hàng ngàn người tham dự và hưởng ứng.
- Phối hợp với 4 trường MN, TH, THCS. Sau mỗi 5 năm lại tổng kết rút kinh nghiệm.
Công tác quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn xã, phường: hoạt động giảng dạy ngoại ngữ, tin học, tư vấn du học, kỹ năng sống, liên kết đào tạo... động giảng dạy ngoại ngữ có sự tham gia của người nước ngoài (số lượng các cuộc rà soát, kiểm tra, số lượt người kiểm tra (nếu có), biện pháp xử lí…);
- Phối kết hợp, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ công chức viên chức về học tập chứng chỉ Tin học ngoại ngữ. Kết hợp với các trung tâm tổ chức hướng dẫn cho các đối tượng có nhu cầu du học. Phối hợp với trung tâm tiếng Anh dạy ngoại ngữ với người nước ngoài cho học sinh toàn phường. 100% học sinh phường Tràng An được học giáo dục kỹ năng sống từ lớp 1. 100% học sinh từ tiểu học trở lên được học Tin học, ngoại ngữ (Tiếng Anh).
- Rà soát, phối hợp trong quản lí địa bàn về thi và cấp chứng chỉ: ngoại ngữ, tin học, chức danh nghề nghiệp,... (lượt người tham gia học, kiểm tra chứng chỉ (theo từng loại hình), thời gian khóa học, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, đơn vị cấp chứng chỉ…).
Tất cả các cán bộ công chức tại địa phương đều có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo yêu cầu.
TTHTCĐ phường Tràng An và Trường THCS Tràng An báo cáo kết quả tổng kết công tác GDTX năm học 2020 – 2021 để Phòng GD&ĐT nắm rõ.
Đông Triều, ngày 10 tháng 09 năm 2021
TM. BAN GIÁM ĐỐC TTHTCĐ
GĐ TTHTCĐ
Hoàng Thị Xinh
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 9/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 8/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 7/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 6/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 5/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 4/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 3/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 2/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 1/2021
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 12/2020
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 11/2020
- BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔ CHỨC TUẦN LỄ HƯỞNG ỨNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI NĂM 2020
- KẾ HOẠCH Tổ chức tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2020
- BÁO CÁO CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TTHTCĐ TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG 10 NĂM 2020
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG 10/2020